noithattli
Cấp Sắt
Gỗ mang lại sự đẳng cấp cho thiết kế nội thất, địa ốc. Không những thế, trang trí bằng gỗ thiên nhiên có chi chi phí khá đắt và thường dễ bị mối mọt, cong vênh. Bởi vậy, gỗ ghép là biện pháp được phổ quát người lựa chọn. Vậy gỗ ghép là gì? Giá gỗ ghép có đắt không? Câu giải đáp sẽ có ngay sau đây.
1. Thông báo về gỗ ghép
1.1 Gỗ ghép là gì?
Trang trí bằng nội thất gỗ không chỉ là xu hướng trang trí đương đại mà còn tạo cảm giác gần gũi với tự nhiên. Hơn nữa nữa gỗ còn biểu trưng cho mùa xuân, sự cân bằng và điều hòa năng lượng.
Gỗ ghép là một mẫu gỗ được sản xuất bằng cách ghép các thanh gỗ tự nhiên có kích thước nhỏ thành tấm gỗ có kích thước lớn hơn nhờ keo kết dính và quy trình ghép hiện đại.
Bởi vậy gỗ ghép vẫn mang vẻ đẹp của gỗ tự nhiên, từ màu sắc đến tuyến phố vân. Không chỉ thế, gỗ ghép còn có thêm các ưu thế của gỗ công nghiệp như độ bền cơ lý, khả năng chống thấm, chịu lực phải chăng hơn.
Gỗ ghép công nghiệp còn có tên gọi khác là gỗ ghép thanh hay ván ghép thanh.
chất liệu để sản xuất gỗ ghép có thể là các chiếc gỗ phi tiêu chuẩn như bìa bắp của các phân xưởng, thanh gỗ có tuyến đường kính nhỏ hay gỗ tận dụng khác.
Để nâng cao tính kết dính, nhà cung cấp dùng các cái keo chuyên dụng như Urea Formaldehyde (UF), Phenol Formaldehyde (PF) hay Polyvinyl Acetate (PVAc).
1.2 Quy trình sản xuất
Quy trình sản xuất gỗ ghép trải qua 5 bước, đó là:
· Bước 1: Sơ chế nguyên liệu gỗ đầu vào bằng máy và chia thành các thanh gỗ tiêu chuẩn
· Bước 2: Các thanh gỗ được xử lý để loại bỏ các tác nhân gây nấm mốc, mối mọt
· Bước 3: Các đầu/cạnh thanh gỗ được tạo mộng rồi ghép lại với nhau bằng máy theo các mẫu mã ghép được quy định. Sau đó, tấm gỗ được xử lý bằng keo để nâng cao độ kết dính
· Bước 4: Chà nhám, làm cho nhẵn bề mặt tấm gỗ
· Bước 5: hoàn thiện thiết bị và lưu kho
1.3 Phân mẫu gỗ ghép
Dựa theo các tiêu chí về cái mặt gỗ, kích thước, độ dày và mẫu gỗ ban đầu mà gỗ ghép được chia thành phổ quát mẫu khác nhau.
Theo dòng mặt gỗ, gỗ ghép được chia thành 5 dòng, đó là:
· Gỗ ghép chất lượng A/A: Đây là mẫu gỗ ghép có chất lượng tốt nhất, bề mặt đẹp không có trục đường chỉ đen hay mắt chết, màu sắc hài hòa. Cái gỗ này thích hợp cho những không gian yêu cầu tính thẩm mỹ cao hay để khiến cho những sản phẩm có kiểu dáng đẹp và chất lượng.
· Gỗ ghép chất lượng A/B: Tấm gỗ có một mặt đẹp (mặt A) và một mặt có chất lượng kém hơn (mặt B - có ít mắt chết và các con phố chỉ đen, trục đường kính nhỏ hơn 5mm). Dòng gỗ này thích hợp để làm mặt bàn, cửa, tủ, vách ngăn...
· Gỗ ghép chất lượng A/C: Tấm gỗ có một mặt A và một mặt C (chất lượng kém hơn mặt B). Mặt C có nhiều tuyến phố chỉ đen, mắt chết, màu sắc kém. Chiếc gỗ này thường được dùng làm cho sàn nhà hay ốp tường.
· Gỗ ghép chất lượng B/C: Tấm gỗ có chất lượng khá kém, màu sắc không đẹp, gồm một mặt B và một mặt C.
· Gỗ ghép chất lượng C/C: Đây là cái gỗ có chất lượng xấu nhất, 2 mặt C không có tính thẩm mỹ cao.
Dựa theo kích thước, có 2 loại gỗ ghép phổ biến là gỗ ghép 1220mm x 2440mm và gỗ ghép 1000mm x 2000mm. Tuy nhiên, kích thước có thể thay đổi tùy theo yêu cầu của khách hàng.
Dựa vào độ dày, có 3 loại gỗ ghép rộng rãi là gỗ ghép dày 12mm, 15mm và 18mm. Cũng như kích thước, độ dày tấm gỗ có thể thay đổi theo nhu cầu đặt hàng.
Gỗ ghép còn được phân loại theo nguyên liệu đầu vào như gỗ thông ghép, gỗ ghép cao su, gỗ ghép tràm,...
1.4 Các kiểu dáng ghép
· Ghép song song:
Là cách ghép song song các thanh gỗ có chiều dài bằng nhau, chiều rộng có thể khác nhau, thành một tấm gỗ lớn. Khi nhìn ngang sẽ thấy vết ghép là một tuyến đường thẳng.
· Ghép mặt (Ghép nối đầu):
Đầu các thanh gỗ ngắn sẽ được xẻ thành các mối răng cưa so le, sau đó ghép lại với nhau tạo thành các thanh gỗ có chiều dài bằng nhau. Các thanh gỗ tiếp tục được ghép song song tạo thành tấm gỗ lớn. Trên bề mặt tấm ván có vết ghép dạng răng cưa.
· Ghép cạnh (Butt-Joint Board):
Cạnh các thanh gỗ ngắn được xẻ theo hình dáng răng cưa rồi được ghép lại với nhau tạo thành thanh gỗ có chiều dài bằng nhau, rồi tiếp tục ghép đồng thời để tạo thành tấm gỗ. Điểm nhận biết gỗ ghép cạnh là khi nhìn cạnh ván sẽ thấy vết ghép hình trạng răng cưa.
· Ghép giác (Scarf-joint Board):
Phần đầu các thanh gỗ được cắt tạo thành đầu nhọn, dẹt rồi ghép lại thành các thanh gỗ chiều dài bằng nhau và tiếp tục ghép đồng thời. Khi nhìn ngang cạnh ván sẽ thấy vết ghép là các con phố chéo thẳng.
1.5 Kích thước tiêu chuẩn
Độ ẩm (%)
8 - 12%
Độ dày tiêu chuẩn
12, 15, 18, 20, 22, 25 mm
Kích thước tiêu chuẩn
1220mm x 2440mm ; 1000mm x 2000mm
Sai số
Độ dày
-0,0mm / + 0,3mm
Chiều rộng
-0,0mm / + 5,0mm
Chiều dài
-0,0mm / + 10,0mm
2. Ưu nhược điểm của gỗ ghép
2.1. Ưu thế của gỗ ghép
Mỗi dòng gỗ ghép đều kế thừa các lợi thế của gỗ thiên nhiên (nguyên liệu đầu vào) và có thêm các ưu điểm thu hút của gỗ công nghiệp.
· Không bị cong vênh, mối mọt, ẩm mốc
· Bề mặt có độ bền màu cao, chịu va đập và chống trầy xước và chống thấm phải chăng
· Giá gỗ ghép công nghiệp rẻ hơn gỗ tự nhiên
· đa dạng dòng bề mặt đa hình dáng, đáp ứng phổ quát nhu cầu dùng khác nhau
· Dễ gia công, sản xuất với số lượng lớn
· Tính ứng dụng cao, có thể thay thế gỗ tự nhiên trong thi công và thiết kế nội thất
2.2. Nhược điểm của gỗ ghép
Gỗ ghép cũng có một số mặt hạn chế.
· Do ghép từ những thanh gỗ khác nhau nên bề mặt ít có sự đồng đều về đường vân và màu sắc
· Chỉ có gỗ ghép mặt A/A thì chất lượng và màu sắc mới đáp ứng được các công trình có yêu cầu thẩm mỹ cao, giá thành dòng gỗ này cũng cao hơn 4 dòng còn lại.
3. Áp dụng
· Thiết kế nội thất trong nhà: tủ bếp, bàn trà, kệ gỗ, giường, cầu thang...
Gỗ ghép có bề mặt và màu sắc đẹp như gỗ thiên nhiên, hơn nữa lại dễ di chuyển gỗ ghép được ứng dụng phổ thông trong các thiết kế nội thất người thân, văn phòng, trường học. Các thiết bị bàn, tủ, ghế… khiến trong khoảng gỗ ghép không chỉ mang vẻ đẹp sang trọng của gỗ thiên nhiên mà còn có độ bền phải chăng và chất lượng vượt trội.
· khiến cho sát nhà, tấm ốp tường
sử dụng các dòng keo chuyên dụng và quy trình sản xuất tiên tiến đã khiến cho nâng cao những tính năng cơ lý của gỗ ghép. Tấm gỗ có độ cứng và độ bền rẻ hơn, ít bị mối mọt, cong vênh như như gỗ thiên nhiên. Do vậy, gỗ ghép sẽ là lựa lựa chọn thích hợp để lát sàn, ốp tường. Hơn nữa chi phí gỗ ghép rất phải chăng nên sẽ giúp bạn tiết kiệm được phổ quát chi giá tiền khi trang trí hay quy hoạch.
4. Địa chỉ kinh doanh
Gỗ ghép công nghiệp là một thiết bị khá phổ quát nên bạn có thể tìm mua dễ dàng tại phổ thông cửa hàng bán vật liệu gỗ, xưởng sản xuất, làng nghề hay mua online trên website.
Tại Hà Nội, bạn có thể đến mua trực tiếp tuyến phố chuyên bán đồ gỗ như trục đường Đê La Thành, hay các làng mộc ở Phú Xuyên và ngoại thành Hà Nội.
Tại TP.HCM, bạn có thể tìm mua tại các cửa hàng trên trục đường Cộng Hòa (Quận Tân Bình), con đường Bạch Đằng (Quận Bình Thạnh), tuyến phố Ngô Gia Tự (Quận 10),... Hay các showroom, siêu thị nội thất.
5. Báo giá gỗ ghép công nghiệp
So với gỗ tự nhiên, giá gỗ ghép công nghiệp thấp hơn khá phổ biến. Ngoài ra, phụ thuộc vào mẫu gỗ, chiếc mặt gỗ, độ dày và kích thước mà giá một tấm gỗ ghép có thể thay đổi đôi chút.
các tấm gỗ mặt A/A sẽ có giá cao hơn tấm gỗ mặt A/B, B/C... Vì chất lượng và tính thẩm mỹ cũng cao hơn.
Nhìn chung, giá gỗ ghép không quá đắt, phù hợp với nhiều mức chi tiêu khác nhau.
Bên cạnh gỗ ghép thì ván dăm và ván MDF là 2 cái gỗ công nghiệp thông dụng trên thị trường cũng có mức giá phải chăng và phổ quát áp dụng đẹp, hữu ích.
Ván dăm và ván MDF có yếu tố khoảng 80% là nguyên liệu gỗ thiên nhiên, kết hợp cùng keo chuyên dụng và quy trình ép hiện đại. Nên 2 chiếc ván này vừa có những ưu thế về vẻ đẹp, chất lượng của gỗ tự nhiên, vừa có thêm các tính năng nổi trội như chống thấm, chống cháy, chống trầy xước thấp.
1. Thông báo về gỗ ghép
1.1 Gỗ ghép là gì?
Trang trí bằng nội thất gỗ không chỉ là xu hướng trang trí đương đại mà còn tạo cảm giác gần gũi với tự nhiên. Hơn nữa nữa gỗ còn biểu trưng cho mùa xuân, sự cân bằng và điều hòa năng lượng.
Gỗ ghép là một mẫu gỗ được sản xuất bằng cách ghép các thanh gỗ tự nhiên có kích thước nhỏ thành tấm gỗ có kích thước lớn hơn nhờ keo kết dính và quy trình ghép hiện đại.
Bởi vậy gỗ ghép vẫn mang vẻ đẹp của gỗ tự nhiên, từ màu sắc đến tuyến phố vân. Không chỉ thế, gỗ ghép còn có thêm các ưu thế của gỗ công nghiệp như độ bền cơ lý, khả năng chống thấm, chịu lực phải chăng hơn.
Gỗ ghép công nghiệp còn có tên gọi khác là gỗ ghép thanh hay ván ghép thanh.
chất liệu để sản xuất gỗ ghép có thể là các chiếc gỗ phi tiêu chuẩn như bìa bắp của các phân xưởng, thanh gỗ có tuyến đường kính nhỏ hay gỗ tận dụng khác.
Để nâng cao tính kết dính, nhà cung cấp dùng các cái keo chuyên dụng như Urea Formaldehyde (UF), Phenol Formaldehyde (PF) hay Polyvinyl Acetate (PVAc).
1.2 Quy trình sản xuất
Quy trình sản xuất gỗ ghép trải qua 5 bước, đó là:
· Bước 1: Sơ chế nguyên liệu gỗ đầu vào bằng máy và chia thành các thanh gỗ tiêu chuẩn
· Bước 2: Các thanh gỗ được xử lý để loại bỏ các tác nhân gây nấm mốc, mối mọt
· Bước 3: Các đầu/cạnh thanh gỗ được tạo mộng rồi ghép lại với nhau bằng máy theo các mẫu mã ghép được quy định. Sau đó, tấm gỗ được xử lý bằng keo để nâng cao độ kết dính
· Bước 4: Chà nhám, làm cho nhẵn bề mặt tấm gỗ
· Bước 5: hoàn thiện thiết bị và lưu kho
1.3 Phân mẫu gỗ ghép
Dựa theo các tiêu chí về cái mặt gỗ, kích thước, độ dày và mẫu gỗ ban đầu mà gỗ ghép được chia thành phổ quát mẫu khác nhau.
Theo dòng mặt gỗ, gỗ ghép được chia thành 5 dòng, đó là:
· Gỗ ghép chất lượng A/A: Đây là mẫu gỗ ghép có chất lượng tốt nhất, bề mặt đẹp không có trục đường chỉ đen hay mắt chết, màu sắc hài hòa. Cái gỗ này thích hợp cho những không gian yêu cầu tính thẩm mỹ cao hay để khiến cho những sản phẩm có kiểu dáng đẹp và chất lượng.
· Gỗ ghép chất lượng A/B: Tấm gỗ có một mặt đẹp (mặt A) và một mặt có chất lượng kém hơn (mặt B - có ít mắt chết và các con phố chỉ đen, trục đường kính nhỏ hơn 5mm). Dòng gỗ này thích hợp để làm mặt bàn, cửa, tủ, vách ngăn...
· Gỗ ghép chất lượng A/C: Tấm gỗ có một mặt A và một mặt C (chất lượng kém hơn mặt B). Mặt C có nhiều tuyến phố chỉ đen, mắt chết, màu sắc kém. Chiếc gỗ này thường được dùng làm cho sàn nhà hay ốp tường.
· Gỗ ghép chất lượng B/C: Tấm gỗ có chất lượng khá kém, màu sắc không đẹp, gồm một mặt B và một mặt C.
· Gỗ ghép chất lượng C/C: Đây là cái gỗ có chất lượng xấu nhất, 2 mặt C không có tính thẩm mỹ cao.
Dựa theo kích thước, có 2 loại gỗ ghép phổ biến là gỗ ghép 1220mm x 2440mm và gỗ ghép 1000mm x 2000mm. Tuy nhiên, kích thước có thể thay đổi tùy theo yêu cầu của khách hàng.
Dựa vào độ dày, có 3 loại gỗ ghép rộng rãi là gỗ ghép dày 12mm, 15mm và 18mm. Cũng như kích thước, độ dày tấm gỗ có thể thay đổi theo nhu cầu đặt hàng.
Gỗ ghép còn được phân loại theo nguyên liệu đầu vào như gỗ thông ghép, gỗ ghép cao su, gỗ ghép tràm,...
1.4 Các kiểu dáng ghép
· Ghép song song:
Là cách ghép song song các thanh gỗ có chiều dài bằng nhau, chiều rộng có thể khác nhau, thành một tấm gỗ lớn. Khi nhìn ngang sẽ thấy vết ghép là một tuyến đường thẳng.
· Ghép mặt (Ghép nối đầu):
Đầu các thanh gỗ ngắn sẽ được xẻ thành các mối răng cưa so le, sau đó ghép lại với nhau tạo thành các thanh gỗ có chiều dài bằng nhau. Các thanh gỗ tiếp tục được ghép song song tạo thành tấm gỗ lớn. Trên bề mặt tấm ván có vết ghép dạng răng cưa.
· Ghép cạnh (Butt-Joint Board):
Cạnh các thanh gỗ ngắn được xẻ theo hình dáng răng cưa rồi được ghép lại với nhau tạo thành thanh gỗ có chiều dài bằng nhau, rồi tiếp tục ghép đồng thời để tạo thành tấm gỗ. Điểm nhận biết gỗ ghép cạnh là khi nhìn cạnh ván sẽ thấy vết ghép hình trạng răng cưa.
· Ghép giác (Scarf-joint Board):
Phần đầu các thanh gỗ được cắt tạo thành đầu nhọn, dẹt rồi ghép lại thành các thanh gỗ chiều dài bằng nhau và tiếp tục ghép đồng thời. Khi nhìn ngang cạnh ván sẽ thấy vết ghép là các con phố chéo thẳng.
1.5 Kích thước tiêu chuẩn
Độ ẩm (%)
8 - 12%
Độ dày tiêu chuẩn
12, 15, 18, 20, 22, 25 mm
Kích thước tiêu chuẩn
1220mm x 2440mm ; 1000mm x 2000mm
Sai số
Độ dày
-0,0mm / + 0,3mm
Chiều rộng
-0,0mm / + 5,0mm
Chiều dài
-0,0mm / + 10,0mm
2. Ưu nhược điểm của gỗ ghép
2.1. Ưu thế của gỗ ghép
Mỗi dòng gỗ ghép đều kế thừa các lợi thế của gỗ thiên nhiên (nguyên liệu đầu vào) và có thêm các ưu điểm thu hút của gỗ công nghiệp.
· Không bị cong vênh, mối mọt, ẩm mốc
· Bề mặt có độ bền màu cao, chịu va đập và chống trầy xước và chống thấm phải chăng
· Giá gỗ ghép công nghiệp rẻ hơn gỗ tự nhiên
· đa dạng dòng bề mặt đa hình dáng, đáp ứng phổ quát nhu cầu dùng khác nhau
· Dễ gia công, sản xuất với số lượng lớn
· Tính ứng dụng cao, có thể thay thế gỗ tự nhiên trong thi công và thiết kế nội thất
2.2. Nhược điểm của gỗ ghép
Gỗ ghép cũng có một số mặt hạn chế.
· Do ghép từ những thanh gỗ khác nhau nên bề mặt ít có sự đồng đều về đường vân và màu sắc
· Chỉ có gỗ ghép mặt A/A thì chất lượng và màu sắc mới đáp ứng được các công trình có yêu cầu thẩm mỹ cao, giá thành dòng gỗ này cũng cao hơn 4 dòng còn lại.
3. Áp dụng
· Thiết kế nội thất trong nhà: tủ bếp, bàn trà, kệ gỗ, giường, cầu thang...
Gỗ ghép có bề mặt và màu sắc đẹp như gỗ thiên nhiên, hơn nữa lại dễ di chuyển gỗ ghép được ứng dụng phổ thông trong các thiết kế nội thất người thân, văn phòng, trường học. Các thiết bị bàn, tủ, ghế… khiến trong khoảng gỗ ghép không chỉ mang vẻ đẹp sang trọng của gỗ thiên nhiên mà còn có độ bền phải chăng và chất lượng vượt trội.
· khiến cho sát nhà, tấm ốp tường
sử dụng các dòng keo chuyên dụng và quy trình sản xuất tiên tiến đã khiến cho nâng cao những tính năng cơ lý của gỗ ghép. Tấm gỗ có độ cứng và độ bền rẻ hơn, ít bị mối mọt, cong vênh như như gỗ thiên nhiên. Do vậy, gỗ ghép sẽ là lựa lựa chọn thích hợp để lát sàn, ốp tường. Hơn nữa chi phí gỗ ghép rất phải chăng nên sẽ giúp bạn tiết kiệm được phổ quát chi giá tiền khi trang trí hay quy hoạch.
4. Địa chỉ kinh doanh
Gỗ ghép công nghiệp là một thiết bị khá phổ quát nên bạn có thể tìm mua dễ dàng tại phổ thông cửa hàng bán vật liệu gỗ, xưởng sản xuất, làng nghề hay mua online trên website.
Tại Hà Nội, bạn có thể đến mua trực tiếp tuyến phố chuyên bán đồ gỗ như trục đường Đê La Thành, hay các làng mộc ở Phú Xuyên và ngoại thành Hà Nội.
Tại TP.HCM, bạn có thể tìm mua tại các cửa hàng trên trục đường Cộng Hòa (Quận Tân Bình), con đường Bạch Đằng (Quận Bình Thạnh), tuyến phố Ngô Gia Tự (Quận 10),... Hay các showroom, siêu thị nội thất.
5. Báo giá gỗ ghép công nghiệp
So với gỗ tự nhiên, giá gỗ ghép công nghiệp thấp hơn khá phổ biến. Ngoài ra, phụ thuộc vào mẫu gỗ, chiếc mặt gỗ, độ dày và kích thước mà giá một tấm gỗ ghép có thể thay đổi đôi chút.
các tấm gỗ mặt A/A sẽ có giá cao hơn tấm gỗ mặt A/B, B/C... Vì chất lượng và tính thẩm mỹ cũng cao hơn.
Nhìn chung, giá gỗ ghép không quá đắt, phù hợp với nhiều mức chi tiêu khác nhau.
Bên cạnh gỗ ghép thì ván dăm và ván MDF là 2 cái gỗ công nghiệp thông dụng trên thị trường cũng có mức giá phải chăng và phổ quát áp dụng đẹp, hữu ích.
Ván dăm và ván MDF có yếu tố khoảng 80% là nguyên liệu gỗ thiên nhiên, kết hợp cùng keo chuyên dụng và quy trình ép hiện đại. Nên 2 chiếc ván này vừa có những ưu thế về vẻ đẹp, chất lượng của gỗ tự nhiên, vừa có thêm các tính năng nổi trội như chống thấm, chống cháy, chống trầy xước thấp.