Xoanvpccnh165
Cấp Sắt
Những vấn đề về thủ tục ly hôn năm 2024 như hồ sơ ly hôn bao gồm những giấy tờ gì, nộp đơn ở đâu sẽ có trong bài viết này.
>>> Xem thêm: Có thể công chứng hợp đồng ủy quyền khi đi mua xe máy không? Những trường hợp công chứng ủy quyền bắt buộc phải công chứng là gì?
1. Hồ sơ ly hôn năm 2024
Hồ sơ của trường hợp đơn phương ly hôn và thuận tình ly hôn là khác nhau, cụ thể:
1.1. Hồ sơ đơn phương ly hôn năm 2024
- Đơn xin ly hôn (khoản 1 Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).
- Tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm (khoản 1 Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
- Một trong các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú bao gồm:
+ Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân;
+ Giấy xác nhận thông tin về cư trú;
+ Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Bản sao CMND/CCCD của cả vợ và chồng;
- Những giấy tờ chứng minh tài sản chung của vợ chồng (nếu có tài sản chung cần chia);
- Bản sao giấy khai sinh của con (nếu có con).
1.2. Hồ sơ thuận tình ly hôn năm 2024
- Đơn xin ly hôn (khoản 1 Điều 396 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).
- Tài liệu, chứng cứ chứng minh thỏa thuận về thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn là có căn cứ và hợp pháp (khoản 3 Điều 396 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
- Một trong các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú bao gồm:
+ Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân;
+ Giấy xác nhận thông tin về cư trú;
+ Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Bản sao CMND/CCCD của cả vợ và chồng.
- Những giấy tờ chứng minh tài sản chung của vợ chồng (nếu có tài sản chung cần chia);
- Bản sao giấy khai sinh của con (nếu có con).
2. Nộp đơn ly hôn ở đâu?
* Đơn phương ly hôn:
- Nếu không có yếu tố nước ngoài:
+ Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, nơi làm việc của người muốn ly hôn trong trường hợp hai bên thỏa thuận.
+ Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, làm việc của người còn lại trong trường hợp hai bên không có thỏa thuận.
(điểm a khoản 1, điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 35; điểm a, b khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015)
- Nếu có yếu tố nước ngoài:
+ Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, nơi làm việc của người muốn ly hôn trong trường hợp hai bên thỏa thuận.
+ Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, làm việc của người còn lại trong trường hợp hai bên không có thỏa thuận.
(điểm a, b khoản 1 Điều 37, khoản 3 Điều 35; điểm a, b khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015)
Lưu ý: Đối với trường hợp ly hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam thì nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.
* Thuận tình ly hôn:
- Nếu vợ hoặc chồng ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp ra nước ngoài thì nộp đơn tại TAND cấp tỉnh nơi vợ hoặc chồng cư trú, làm việc.
- Nếu vợ hoặc chồng đều ở Việt Nam, không cần ủy thác tư pháp ra nước ngoài thì nộp đơn tại TAND cấp huyện nơi vợ hoặc chồng cư trú, làm việc.
- Nếu vợ hoặc chồng là công dân của các nước có chung biên giới với Việt Nam như Lào, Campuchia, Trung Quốc,.. thì nộp đơn tại TAND cấp huyện nơi vợ hoặc chồng là người Việt Nam cư trú, làm việc.
3. Điều kiện ly hôn năm 2024
3.1. Điều kiện ly hôn thuận tình
Trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn thì Tòa án sẽ công nhận thuận tình ly hôn nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn;
- Đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con
Nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.
(Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình 2014)
3.2. Điều kiện ly hôn đơn phương
Trường hợp vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
- Hòa giải tại Tòa án không thành;
- Có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
Lưu ý một số trường hợp đặc biệt:
- Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
- Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn của cha, mẹ, người thân thích khác của người bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.
(Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014)
Như vậy, trên đây là thông tin về vấn đề: Thủ tục ly hôn năm 2024: Hồ sơ thế nào, nộp đơn ở đâu? Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến dịch vụ công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
>>> Xem thêm: Có thể công chứng hợp đồng ủy quyền khi đi mua xe máy không? Những trường hợp công chứng ủy quyền bắt buộc phải công chứng là gì?
1. Hồ sơ ly hôn năm 2024
Hồ sơ của trường hợp đơn phương ly hôn và thuận tình ly hôn là khác nhau, cụ thể:
1.1. Hồ sơ đơn phương ly hôn năm 2024
- Đơn xin ly hôn (khoản 1 Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).
- Tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm (khoản 1 Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
- Một trong các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú bao gồm:
+ Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân;
+ Giấy xác nhận thông tin về cư trú;
+ Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Bản sao CMND/CCCD của cả vợ và chồng;
- Những giấy tờ chứng minh tài sản chung của vợ chồng (nếu có tài sản chung cần chia);
- Bản sao giấy khai sinh của con (nếu có con).
1.2. Hồ sơ thuận tình ly hôn năm 2024
- Đơn xin ly hôn (khoản 1 Điều 396 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).
- Tài liệu, chứng cứ chứng minh thỏa thuận về thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn là có căn cứ và hợp pháp (khoản 3 Điều 396 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
- Một trong các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú bao gồm:
+ Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân;
+ Giấy xác nhận thông tin về cư trú;
+ Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Bản sao CMND/CCCD của cả vợ và chồng.
- Những giấy tờ chứng minh tài sản chung của vợ chồng (nếu có tài sản chung cần chia);
- Bản sao giấy khai sinh của con (nếu có con).
2. Nộp đơn ly hôn ở đâu?
* Đơn phương ly hôn:
- Nếu không có yếu tố nước ngoài:
+ Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, nơi làm việc của người muốn ly hôn trong trường hợp hai bên thỏa thuận.
+ Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, làm việc của người còn lại trong trường hợp hai bên không có thỏa thuận.
(điểm a khoản 1, điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 35; điểm a, b khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015)
- Nếu có yếu tố nước ngoài:
+ Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, nơi làm việc của người muốn ly hôn trong trường hợp hai bên thỏa thuận.
+ Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, làm việc của người còn lại trong trường hợp hai bên không có thỏa thuận.
(điểm a, b khoản 1 Điều 37, khoản 3 Điều 35; điểm a, b khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015)
Lưu ý: Đối với trường hợp ly hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam thì nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.
* Thuận tình ly hôn:
- Nếu vợ hoặc chồng ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp ra nước ngoài thì nộp đơn tại TAND cấp tỉnh nơi vợ hoặc chồng cư trú, làm việc.
- Nếu vợ hoặc chồng đều ở Việt Nam, không cần ủy thác tư pháp ra nước ngoài thì nộp đơn tại TAND cấp huyện nơi vợ hoặc chồng cư trú, làm việc.
- Nếu vợ hoặc chồng là công dân của các nước có chung biên giới với Việt Nam như Lào, Campuchia, Trung Quốc,.. thì nộp đơn tại TAND cấp huyện nơi vợ hoặc chồng là người Việt Nam cư trú, làm việc.
3. Điều kiện ly hôn năm 2024
3.1. Điều kiện ly hôn thuận tình
Trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn thì Tòa án sẽ công nhận thuận tình ly hôn nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn;
- Đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con
Nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.
(Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình 2014)
3.2. Điều kiện ly hôn đơn phương
Trường hợp vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
- Hòa giải tại Tòa án không thành;
- Có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
Lưu ý một số trường hợp đặc biệt:
- Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
- Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn của cha, mẹ, người thân thích khác của người bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.
(Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014)
Như vậy, trên đây là thông tin về vấn đề: Thủ tục ly hôn năm 2024: Hồ sơ thế nào, nộp đơn ở đâu? Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến dịch vụ công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline: 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: [email protected]
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline: 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: [email protected]